QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 HUYỆN CẨM XUYÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 604/QĐ-UBND

Hà Tĩnh, ngày 17 tháng 3 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2022 HUYỆN CẨM XUYÊN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15/6/2018;

Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16/8/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07/5/2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; Nghị định số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Nghị quyết số 61/NQ-HĐND ngày 16/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Thông qua danh mục các công trình, dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng năm 2022.

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Cẩm Xuyên tại Tờ trình số 485/TTr-UBND ngày 7/3/2022 (kèm theo Bản đồ Kế hoạch sử dụng đất năm 2022);

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 780/TTr-STMMT ngày 14/3/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2022 của huyện Cẩm Xuyên (kèm Bản đồ Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 tỷ lệ 1/25.000), với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Diện tích các loại đất phân bổ trong năm 2022

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Mã loại đất

Tổng diện tích (ha)

Tỷ lệ (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

TỔNG DTTN (1+2+3)

63703,53

100

1

Đất nông nghiệp

NNP

49.746,64

78,10

 

Trong đó:

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

10.904,81

17,12

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

10.554,58

 16,57

 

Đất trồng lúa nước còn lại

LUK

350,24

0,55

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

1.099,37

1,73

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

4.418,99

6,94

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

13.697,66

27,53

1.5

Đất rừng đặc dụng

RDD

11.917,41

18,71

1.6

Đất rừng sản xuất

RSX

6.435,79

10,10

Trong đó: đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên

RSN

1.089,52

1,71

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

634,91

1,00

1.8

Đất làm muối

LMU

5,52

0,01

1.9

Đất nông nghiệp khác

NKH

632,18

0,99

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

12.749,30

20,01

 

Trong đó:

 

 

 

2.1

Đất quốc phòng

CQP

79,10

0,12

2.2

Đất an ninh

CAN

51,98

0,08

2.3

Đất khu công nghiệp

SKK

 

 

2.4

Đất cụm công nghiệp

SKN

222,96

0,35

2.5

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

127,32

0,20

2.6

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

68,52

0,11

2.7

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

SKS

19,54

0,03

2.8

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

SKX

49,36

0,08

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

5.126,08

8,05

 

Trong đó:

 

 

 

-

Đất giao thông

DGT

2.765,19

4,34

-

Đất thủy lợi

DTL

1.122,14

1,76

-

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

DVH

6,23

0,01

-

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

8,32

0,01

-

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

173,08

0,27

-

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

154,55

0,24

-

Đất công trình năng lượng

DNL

65,87

0,10

-

Đất công trình bưu chính, viễn thông

DBV

1,64

0,01

-

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

3,97

0,01

-

Đất bãi thải, xử lý chất thải

DRA

37,07

0,06

-

Đất cơ sở tôn giáo

TON

16,92

0,03

-

Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

758,31

1,19

-

Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội

DXH

 

 

-

Đất chợ

DCH

12,79

0,02

2.10

Đất danh lam thắng cảnh

DDL

 

 

2.11

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

42,23

0,07

2.12

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

10,09

0,02

2.13

Đất ở tại nông thôn

ONT

1.851,82

2,91

2.14

Đất ở tại đô thị

ODT

310,92

0,49

2.15

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

60,66

0,10

2.16

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

0,38

0,01

2.17

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

DNG

 

 

2.18

Đất tín ngưỡng

TIN

42,05

0,07

2.19

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

1.062,69

1,67

2.20

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

3.611,22

5,67

2.21

Đất phi nông nghiệp khác

PNK

12,36

0,02

3

Đất chưa sử dụng

CSD

1.207,59

1,89

II

Khu chức năng

1

Đất khu công nghệ cao

KCN

 

 

2

Đất khu kinh tế

KKT

 

 

3

Đất đô thị

KĐT

2.979,59

4,68

4

Khu sản xuất nông nghiệp (khu vực chuyên trồng lúa nước, khu vực chuyên trồng cây công nghiệp lâu năm)

KNN

10.929,00

17,16

5

Khu lâm nghiệp (khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất)

KLN

32.375,60

50,82

6

Khu du lịch

KDL

1.557,00

2,44

7

Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

KBT

28.541,95

44,80

8

Khu phát triển công nghiệp (khu công nghiệp, cụm công nghiệp)

KPC

222,96

0,35

9

Khu đô thị (trong đó có khu đô thị mới)

DTC

300,29

0,47

10

Khu thương mại - dịch vụ

KTM

123,12

0,19

11

Khu đô thị - thương mại - dịch vụ

KDV

 

 

12

Khu dân cư nông thôn

DNT

2.576,45

4,04

13

Khu ở, làng nghề, sản xuất phi nông nghiệp nông thôn

KON

 

 

2. Kế hoạch thu hồi các loại đất năm 2022

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Mã loại đất

Tổng diện tích (ha)

1

Đất nông nghiệp

NNP

899,02

 

Trong đó:

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA

374,71

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

374,41

 

Đất trồng lúa nước còn lại

LUK

0,30

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK

96,07

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN

90,41

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH

12,12

1.5

Đất rừng sản xuất

RSX

312,63

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

5,88

1.7

Đất làm muối

LMU

7,00

1.8

Đất nông nghiệp khác

NKH

0,20

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

154,22

 

Trong đó:

 

 

2.1

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

0,59

2.2

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

23,30

 

Trong đó:

 

 

-

Đất giao thông

DGT

1,58

-

Đất thủy lợi

DTL

1,32

-

Đất xây dựng cơ sở y tế

DYT

2,30

-

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

6,05

-

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

1,95

-

Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

10,10

2.3

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

1,17

2.4

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

 

2.5

Đất ở tại nông thôn

ONT

17,60

2.6

Đất ở tại đô thị

ODT

11,17

2.7

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

TSC

1,14

2.8

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

SON

87,99

2.9

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

11,26

3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất năm 2022

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Mã loại đất

Tổng diện tích (ha)

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

NNP/PNN

692,15

 

Trong đó:

 

 

1.1

Đất trồng lúa

LUA/PNN

374,71

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC/PNN

374,41

 

Đất trồng lúa nước còn lại

LUK/PNN

0,30

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

HNK/PNN

94,49

1.3

Đất trồng cây lâu năm

CLN/PNN

80,61

1.4

Đất rừng phòng hộ

RPH/PNN

12,12

1.5

Đất rừng sản xuất

RSX/PNN

111,14

1.6

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS/PNN

5,88

1.7

Đất làm muối

LMU/PNN

7,00

1.8

Đất nông nghiệp khác

NKH/PNN

0,20

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

 

Trong đó:

 

 

2.1

Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

HNK/NTS

1,00

2.2

Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không phải là rừng

RSX/NKR(a)

201,49

3

Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang đất ở

PKO/OCT

17,49

4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng năm 2022

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Mã loại đất

Tổng diện tích (ha)

1

Đất nông nghiệp

NNP

6,93

 

Trong đó:

 

 

1.1

Đất nuôi trồng thủy sản

NTS

6,93

2

Đất phi nông nghiệp

PNN

185,06

 

Trong đó:

 

 

2.1

Đất cụm công nghiệp

SKN

5,32

2.2

Đất thương mại, dịch vụ

TMD

53,11

2.3

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

SKC

7,20

2.4

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

DHT

 

 

Trong đó:

 

 

-

Đất giao thông

DGT

22,08

-

Đất thủy lợi

DTL

18,97

-

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

DGD

0,24

-

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

DTT

55,98

-

Đất công trình năng lượng

DNL

0,25

-

Đất công trình bưu chính, viễn thông

DBV

0,22

-

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

DDT

0,04

-

Đất làm nghĩa trang, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

NTD

0,80

2.5

Đất sinh hoạt cộng đồng

DSH

0,15

2.6

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

DKV

0,30

2.7

Đất ở tại nông thôn

ONT

10,40

2.8

Đất ở tại đô thị

ODT

9,99

2.9

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

DTS

0,01

5. Danh mục các công trình, dự án trong Kế hoạch sử dụng đất năm 2022

Trong năm kế hoạch trên địa bàn huyện Cẩm Xuyên có 285 công trình, dự án cần thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

(Chi tiết thể hiện ở các Biểu 01, 02, 03, 04, 05 kèm theo).

Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này:

1. Ủy ban nhân dân huyện Cẩm Xuyên có trách nhiệm:

- Cập nhật danh mục công trình dự án đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định này vào Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030 huyện Cẩm Xuyên;

- Công bố công khai kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật về đất đai;

- Thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng thẩm quyền và kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt;

- Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất

2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:

- Tham mưu cho UBND tỉnh thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng thẩm quyền và kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt;

- Tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện kế hoạch sử dụng đất;

- Tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Cẩm Xuyên và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTr. Tỉnh ủy, TTr. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Phó VB/UB (phụ trách);
- Trung tâm CB - TH tỉnh;
- Lưu: VT, NL2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Ngọc Sơn


Đánh giá:

lượt đánh giá: , trung bình:



Tin cùng chuyên mục
    Bản đồ hành chính
    PHÁT THANH CẨM XUYÊN
    Thống kê: 111.863
    Trong năm: 10.736
    Trong tháng: 9.040
    Trong tuần: 6.057
    Trong ngày: 532
    Online: 27