TT | 1- Mục tiêu/Chỉ tiêu | 2- Nhiệm vụ | 3- Hoạt động | 4- Kết quả, sản phẩm | 5- Chủ trì | 6- Phối hợp | 7- Thời gian hoàn thành | 8- Kinh phí (triệu đồng) |
I | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC |
1 | 1.1. Nâng cao chất lượng công tác chỉ đạo điều hành, công tác tham mưu CCHC của xã | 2.1. Chỉ đạo bộ phận chuyên môn tham mưu, thực hiện các nội dung khác liên quan đến công tác CCHC của xã nhằm nâng cao công tác chỉ đạo điều hành CCHC | 3.1. Thực hiện các hoạt động, văn bản chỉ đạo của UBND xã | Công văn, Thông báo, báo cáo | UBND xã | Các bộ phận liên quan đến công tác CCHC của xã | Quý I/2023 | 0 |
2.2. Ban hành Quyết định CCHC năm 2023 | 3.2. Dự thảo, trình Kế hoạch và hoàn thiện kế hoạch CCHC | - Quyết định, - phụ lục chi tiết | UBND xã | Các bộ phận liên quan đến công tác CCHC của xã | 01/2023 | Theo dự toán được cấp |
2.3. Tổ chức họp bàn các giải pháp tháo gỡ, vướng mắc trong giải quyết TTHC nói riêng và trong thực hiện các nội dung CCHC khác nói chung tại địa phương. | 3.3. Tổng hợp các vấn đề cần bàn có giải pháp tháo gỡ, vướng mắc 3.4. Tổ chức họp lấy ý kiến thống nhất | - Báo cáo - Biên bản - Thông báo sau Hội nghị - Văn bản chỉ đạo khác | UBND xã | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; Các bộ phận liên quan đến công tác CCHC của xã | Quý II/2023 | Theo dự toán được cấp |
2.4. Đổi mới công tác tuyên truyền CCHC | 3.5. Ban hành Kế hoạch tuyên truyền CCHC 3.6. Tổ chức thực hiện Kế hoạch tuyên truyền | - Kế hoạch - Các hình thức tuyên truyền, kết quả tuyên truyền | Công chức Văn hoá xã hội, Cán bộ Đài TT xã | Các ban, ngành, các bộ phận có liên quan; Đài truyền thanh xã | Thường xuyên | Theo dự toán được cấp |
2 | 1.2. Trong năm ít nhất tổ chức 05 đợt và tối thiểu 35% cán bộ, công chức, các phòng làm việc được kiểm tra đột xuất việc thực hiện chế độ công vụ. | 2.5. Tự kiểm Kiểm tra CCHC và việc thực hiện công vụ tại địa phương, cơ quan, đơn vị | 3.7. Xây dựng kế hoạch tự kiểm tra CCHC tại địa phương đảm bảo thực chất và đúng quy định. 3.8. Kiểm tra đột xuất và kiểm tra định kỳ kèm thông báo lịch kiểm tra. 3.9. Biên bản kiểm tra của xã 3.10. Báo cáo kết quả kiểm tra. 3.11. Ban hành Văn bản chỉ đạo khắc phục tồn tại, hạn chế sau kiểm tra. | Kế hoạch, Công văn, Báo cáo kết quả kiểm tra, Biên bản kiểm tra; Văn bản chỉ đạo | Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND; Văn phòng UBND xã | Cán bộ, công chức và các bộ phận có liên quan | Đột xuất; Quý II, III/2023 | Theo dự toán được cấp |
3 | 1.3. Nâng cao thứ hạng các chỉ số liên quan CCHC của xã | 2.6. Tham mưu các giải pháp nâng khắc phục tồn tại hạn chế các chỉ số CCHC bị trừ điểm | 3.12. Văn bản đề nghị ban ngành, công chức phân tích làm rõ các tiêu chí bị trừ điểm trong kết quả các chỉ số CCHC năm 2022 3.13. Kế hoạch khắc phục các tồn tại hạn chế của các chỉ số | - Công văn - Kế hoạch - Báo cáo | UBND xã, Các bộ phận liên quan CCHC | Cán bộ, công chức và các bộ phận có liên quan | Quý I, II/2023 | Theo dự toán được cấp |
II | CẢI CÁCH THỂ CHẾ |
1 | 1.1. Phấn đấu 100% Luật, Nghị quyết của Quốc hội, Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Lệnh, Quyết định của Chủ tịch Nước, Nghị định của Chính phủ, văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh, Thông tư của các Bộ, ngành Trung ương giao HĐND, UBND xã quy định chi tiết được triển khai, thực hiện kịp thời. | 2.1. Tham vấn ý kiến chuyên môn của chuyên gia, ý kiến rộng rãi của người dân trong quá trình xây dựng và ban hành văn bản QPPL thuộc thẩm quyền khi được giao, bảo đảm tính minh bạch, tính nhất quán, ổn định và dự đoán được của pháp luật. | 3.1. Thực hiện quy trình xây dựng, ban hành văn bản quy định chi tiết | Văn bản quy định chi tiết | Công chức Tư pháp – Hộ tịch | Cán bộ, công chức và các bộ phận có liên quan | Quý IV/2023 | 0 |
2 | 1.2. Phấn đấu 100% văn bản QPPL của HĐND, UBND xã được rà soát để sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế cho phù hợp với quy định của văn bản cấp trên. | 2.2. Tăng cường kiểm tra, rà soát văn bản QPPL, kịp thời phát hiện, xử lý quy định chồng chéo, mâu thuẫn, trái pháp luật, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp. | 3.2. Thực hiện quy trình rà soát, hệ thống hoá văn bản | Quyết định công bố kết quả rà soát, hệ thống hoá văn bản | Công chức Tư pháp – Hộ tịch | Cán bộ, công chức và các bộ phận có liên quan | 12/2023 | 5 triệu |
3 | 1.3. Phấn đấu 100% văn bản QPPL của Trung ương, của tỉnh, của huyện được tổ chức thực hiện kịp thời, hiệu quả. | 2.3. Đổi mới công tác kiểm tra, theo dõi, đánh giá việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước trong công tác tổ chức thi hành pháp luật, nhằm xem xét, đánh giá khách quan thực trạng thi hành pháp luật, kiến nghị thực hiện các giải pháp đảm bảo cho pháp luật được thực thi nghiêm minh, thống nhất, góp phần nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật. | 3.3. Tổ chức thực hiện văn bản QPPL | Kế hoạch triển khai thi hành văn bản QPPL | Công chức Tư pháp – Hộ tịch | Cán bộ, công chức và các bộ phận có liên quan | 12/2023 | 0 |
III | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1 | 1.1. Tiếp tục rà soát, đề xuất cắt giảm, đơn giản hóa tối thiểu 10% số quy định và cắt giảm tối thiểu 10% chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh tại các văn bản đang có hiệu lực thi hành tính đến năm 2023 | 2.1. Rà soát các quy định và chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh tại các văn bản đang có hiệu lực thi hành tính đến năm 2023 để thực hiện cắt giảm, đơn giản hóa | 3.1. Rà soát, thống kê các quy định và chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh tại các văn bản đang có hiệu lực thi hành tính đến năm 2023 3.2. Báo cáo, đề xuất phương án cắt giảm, đơn giản hóa đảm bảo chỉ tiêu quy định 3.3. Triển khai phương án cắt giảm, đơn giản hóa được phê duyệt | - Biểu thống kê - Báo cáo - Phương án cắt giảm, đơn giản hóa - Văn bản triển khai | UBND xã | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; Các bộ phận liên quan đến công tác CCHC của xã | Tháng 2 đến tháng 10 năm 2023 | 2 triệu |
2 | 1.2. Tối thiểu 70% hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử | 2.2. Nâng cao tỷ lệ hồ sơ giải quyết TTHC được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan bằng phương thức điện tử | 3.4. Phối hợp nâng cấp phần mềm Hành chính công đáp ứng yêu cầu 3.5. Phối hợp nâng cấp phần mềm hồ sơ công việc, kết nối liên thông với phần mềm Hành chính công đáp ứng yêu cầu 3.6. Rà soát, thống kê số hồ sơ giải quyết TTHC được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng các phương thức khác nhau, từ đó đề xuất số hồ sơ TTHC được thực hiện bằng phương thức điện tử | - Phần mềm Hành chính công và phần mềm hồ sơ công việc được nâng cấp - Biểu mẫu rà soát, thống kê - Số hồ sơ được luân chuyển bằng phương thức điện tử | Công chức Văn phòng; Công chức Văn hoá Xã hội | Cán bộ, công chức; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; Các bộ phận liên quan của xã | Thường xuyên | |
3 | 1.3. Tối thiểu 20% thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong số đó tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 10% trở lên | 2.3. Đẩy mạnh giao dịch thanh toán trực tuyến đối với các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính | 3.7. Phối hợp triển khai các giải pháp kỹ thuật để hỗ trợ thanh toán trực tuyến trong phần mềm Hành chính công 3.8. Rà soát, thống kê số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, từ đó đề xuất số TTHC triển khai thanh toán trực tuyến và giao dịch trực tuyến | - Giải pháp kỹ thuật đáp ứng giao dịch và thanh toán trực tuyến - Biểu mẫu rà soát thống kê - Số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai giao dịch thanh toán trực tuyến | UBND xã xã; Công chức Văn hóa; Kế toán, Cán bộ phụ trách công tác Thuế | Các ban, ngành, công chức liên quan | Thường xuyên | |
4 | 1.4. Số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của xã đạt tỷ lệ tối thiểu tương ứng là 35% số hồ sơ tiếp nhận của xã | 2.4. Nâng cao tỷ lệ số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của xã | 3.9. Tổ chức triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa 3.10. Theo dõi, cập nhật tình hình và tổ chức thực hiện kế hoạch số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính | Tỷ lệ số hóa theo quy định | Công chức Văn phòng UBND xã | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả | Thường xuyên | 0 |
5 | 1.5. Triển khai thực hiện 100% thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh có đủ điều kiện được cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4. Trong đó, ít nhất 60% thủ tục hành chính được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. | 2.5. Đẩy mạnh cung cấp DVC trực tuyến mức độ 3, 4 trên Cổng DVC Quốc gia để đồng bộ về Cổng dịch vụ công của tỉnh | 3.11. Ban hành Kế hoạch kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông 3.12. Thực hiện rà soát, đánh giá TTHC để cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị | - Kế hoạch - Báo cáo rà soát | Công chức Văn phòng UBND xã | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; Các bộ phận liên quan của xã | Thường xuyên | 0 |
6 | 1.6. 100% hồ sơ TTHC tiếp nhận thụ lý được cập nhật, quản lý và tổ chức thực hiện trên hệ thống phần mềm một cửa của tỉnh. Tối thiểu 60% thủ tục hành chính có phát sinh hồ sơ được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4. Tối thiểu 60% hồ sơ thủ tục hành chính thuộc danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 được tiếp nhận và thụ lý (không bao gồm DVC trực tuyến của cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn). | 2.6. Nâng cao tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến mức độ 3 và 4 | 3.13. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền bằng nhiều hình thức khác nhau; tập huấn về kiến thức, kỹ năng ứng dụng CNTT, chuyển đổi số cho cán bộ công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước và người dân, doanh nghiệp | - Số hồ sơ giải quyết trực tuyến mức độ 3, 4 | Công chức Văn phòng UBND xã | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; Các bộ phận liên quan của xã | Thường xuyên | 0 |
7 | 1.7. Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính đạt tối thiểu 100%, riêng các lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu 95%. | 2.7. Nâng cao mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính | 3.14. Nâng cao hiệu quả hoạt động của Bộ phận Một cửa; nâng cao năng lực của công chức tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa. 3.15. Triển khai, áp dụng các sáng kiến CCHC, mô hình CCHC có hiệu quả trong giải quyết TTHC của các ngành, các lĩnh vực 3.16. Công bố TTHC mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ kịp thời 3.17. Tham gia các lớp tập huấn liên quan đến nhiệm vụ kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, kỹ năng, nghiệp vụ cho công chức tại Bộ phận một cửa | - Báo cáo - (Đề án/Kế hoạch), Biên bản; - Quyết định - Công văn | Các ban, ngành, các bộ phận có liên quan | Văn phòng, Các công chức xã | Thường xuyên | 0 |
8 | 1.8. Tối thiểu 30% số thủ tục hành chính nội bộ giữa cơ quan hành chính nhà nước được rà soát xây dựng thành quy trình nội bộ và đề xuất công bố, công khai, cập nhật kịp thời | 2.8. Rà soát các thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước xây dựng thành Quy trình nội bộ, đề xuất công bố, công khai, cập nhật kịp thời | 3.18. Các cán bộ, công chức liên quan tiến hành rà soát đối với tất cả các hoạt động 3.19. Xây dựng quy trình nội bộ 3.20. Đề xuất công bố, công khai, cập nhật | Các quy trình nội bộ | cán bộ, công chức, bộ phận chuyên môn liên quan | Văn phòng UBND, các công chức xã | Thường xuyên | 8 triệu |
9 | 1.9. Tối thiểu 20% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính trước đó, mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đang quản lý, hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ | 2.9. Đẩy mạnh chứng thực điện tử 2.10. Phối hợp kết nối chia sẻ các dữ liệu dùng chung đảm bảo an toàn thông tin, hiệu quả | 3.21. Triển khai chứng thực điện tử 3.22. Phối hợp hoàn thiện các giải pháp liên quan đến các phần mềm giải quyết TTHC để đảm bảo chia sẻ được dữ liệu dùng chung | - Chứng thực điện tử - Các dữ liệu dùng chung được kết nối, chia sẻ | Công chức Tư pháp; Văn hoá; UBND xã | Các ban, ngành và bộ phận chuyên môn có liên quan | Quý IV/2023 | |
IV | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY |
1 | 1.1. Rà soát sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức theo hướng tinh gọn, hiệu quả. | 2.1. Thực hiện rà soát, sắp xếp cơ cấu tổ chức của đơn vị. | 3.1. Thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền hiệu quả của việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy | Bố trí đúng người, đúng việc chuyên môn. | UBND, Các ban, ngành, đoàn thể | Văn phòng UBND xã | Thường xuyên | 0 |
| 2.2. Bố trí số lượng cấp phó đảm bảo đúng quy định | 3.2. Rà soát, xây dựng lộ trình bố trí cấp phó | Quyết định, Đề án Vị trí việc làm | UBND xã | Văn phòng UBND xã | Thường xuyên | 0 |
2 | 1.2. Phân định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng cán bộ, công chức, khắc phục tình trạng chồng chéo, trùng lắp hoặc bỏ sót chức năng, nhiệm vụ trong hệ thống hành chính nhà nước. Đẩy mạnh phân cấp trong hoạt động quản lý | 2.3. Rà soát quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của địa phương | 3.3. Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ của cán bộ, công chức theo quy định | Văn bản phân công nhiệm vụ | Công chức chuyên môn liên quan | Văn phòng UBND xã | Khi có quy định mới | 0 |
2.4. Rà soát các quy định để thực hiện phân cấp đảm bảo đúng quy định, hợp lý, phù hợp với thực tiễn hoạt động quản lý | 3.4. Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý | Thực hiện Văn bản của các cấp | UBND xã | Văn phòng UBND xã | Thường xuyên | 0 |
3 | 1.3. Rà soát sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã và thôn, tổ dân phố theo tiêu chuẩn quy định | 2.5. Rà soát, xây dựng phương án, đề án và tổ chức thực hiện việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã theo quy định của pháp luật. Thực hiện sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố phù hợp với yêu cầu quản lý và tổ chức hoạt động của thôn, tổ dân phố. | 3.5. Rà soát, sắp xếp thôn, tổ dân phố đảm bảo đúng quy định | Đề án/Nghị quyết | UBND xã, các đơn vị thôn xóm | Văn phòng UBND xã | Thường xuyên | Kinh phí theo Đề án |
V | CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ |
1 | 1.1. 100% cán bộ, công chức cấp xã có trình độ đại học trở lên và được chuẩn hoá về lý luận chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng làm việc (trừ các chức danh có quy định khác của cơ quan có thẩm quyền) 1.3. 95% cán bộ, công chức được đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật về trình độ chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng thực thi công vụ, nhiệm vụ theo vị trí việc làm, kỹ năng sử dụng và ứng dụng công nghệ thông tin. | 2.1. Rà soát tham mưu kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng | 3.1. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với yêu cầu thực tiễn cho CBCC tại địa phương; | Kế hoạch | UBND xã | Cán bộ công chức, các ban, ngành, đoàn thể | Quý I/2023 | 0 |
2.2. Tham gia các lớp tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật về trình độ chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng thực thi công vụ, nhiệm vụ theo vị trí việc làm, kỹ năng sử dụng và ứng dụng công nghệ thông tin | 3.2. Tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng thực hiện tốt, đồng bộ công tác đào tạo bồi dưỡng dưỡng kỹ năng thực thi công vụ, nhiệm vụ theo vị trí việc làm, kỹ năng sử dụng và ứng dụng công nghệ thông tin. | Tham gia lớp bồi dưỡng theo kế hoạch | UBND xã | Cơ quan đào tạo, bồi dưỡng | Thường xuyên | 0 |
2 | 1.2. 55% cán bộ, công chức được nâng ngạch, thăng hạng theo đúng vị trí việc làm. | 2. Tổ chức thực hiện sau khi được UBND tỉnh quyết định về chỉ tiêu thăng hạng và thống nhất về nội dung đề án của Sở Nội vụ; xét thăng hạng; Rà soát nhu cầu thi, xét nâng ngạch của công chức từ ngạch cán sự lên chuyên viên, từ chuyên viên lên chuyên viên chính | - Thực hiện đề án thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp. - Triển khai rà soát công chức đủ tiêu chuẩn, điều kiện xét nâng ngạch công chức vì có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ | Công văn hoặc Quyết định. Các cuộc thi xét thăng hạng | UBND xã | UBND huyện | Thường xuyên | Kinh phí theo Đề án |
VI | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG |
1 | Thực hiện việc tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo Nghị định 60/2021/NĐ-CP của Chính phủ | 2.1. Xây dựng phương án tự chủ tài chính | - Xây dựng dự thảo phương án, tự chủ tài chính | Kế hoạch, Quy chế, Văn bản | Công chức Kế toán – ngân sách | Các bộ phận thụ hưởng ngân sách | Thường xuyên | |
2.2. Thực hiện chế độ tự chủ tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước | - Nghiên cứu và tổ chức việc chủ tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước | Văn bản Liên quan thực hiện |
VII | XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ |
A | Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của đơn vị |
1 | 1.1. 100% báo cáo định kỳ và văn bản hành chính (trừ văn bản mật và tối mật) của cấp xã được trao đổi trực tuyến trong nội bộ và giữa các cơ quan với nhau, tiến tới không chuyển văn bản giấy. | 2.1. Triển khai phần mềm quản lý Văn bản và Hồ sơ công việc | 3.1. Triển khai phần mềm quản lý Văn bản và Hồ sơ công việc | Phần mềm quản lý Văn bản và Hồ sơ công việc | Công chức Văn hoá, Văn phòng | các ban ngành liên quan | Thường xuyên | 0 |
2 | 1.2. Hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý (trừ hoạt động kiểm tra hoặc thông tin tư liệu của hoạt động kiểm tra thuộc phạm vi bí mật nhà nước). | 2.2. Triển khai hệ thống thông tin báo cáo cấp xã, cấp huyện | 3.2. Triển khai hệ thống thông tin báo cáo cấp xã, huyện | Hệ thống thông tin báo cáo cấp xã, huyện | Văn phòng UBND xã | UBND xã, UBND huyện | Khi có yêu cầu chỉ đạo thực hiện | |
3 | 1.3. 80% CQNN cấp xã cung cấp đầy đủ các thông tin đồng thời đẩy mạnh hoạt động giám sát việc công khai, minh bạch trên Trang TTĐT theo quy định UBND tỉnh ban hành danh mục thông tin công khai minh bạch trên Cổng/Trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước tỉnh Hà Tĩnh, nhằm bảo đảm quyền và cơ hội tiếp cận thông tin của người dân, doanh nghiệp. | 2.3. Nâng cấp toàn diện TTĐT của xã phục vụ chuyển đổi số; đồng bộ hệ thống TTĐT từ huyện đến xã | 3.3. Nâng cấp toàn diện TTĐT phục vụ chuyển đổi số; đồng bộ hệ thống TTĐT từ huyện đến xã | Cổng thông tin điện tử huyện, trang TTĐT của xã | UBND xã,Công chức Văn hoá | UBND xã HĐND-UBND; phòng VHTT; Trung tâm VH-TT | Thường xuyên | Kinh phí theo Đề án |
| 2.4. Xây dựng và nâng cấp các Trang thông tin điện tử cho xã | 3.4. . Xây dựng và nâng cấp các Trang thông tin điện tử xã nông thôn mới nâng cao | Trang thông tin điện tử xã | UBND xã; Công chức VH | Phòng VHTT | Thường xuyên | Kinh phí theo Đề án |
4 | 1.4. Triển khai mạng truyền số liệu chuyên dùng đến 100% UBND cấp xã | 2.5. Triển khai mạng truyền số liệu chuyên dùng đến 100% UBND cấp xã | 3.5. Triển khai mạng truyền số liệu chuyên dùng đến 100% UBND cấp xã | Mạng truyền số liệu chuyên dùng đến 100% UBND cấp xã | UBND xã; công chức Văn hoá | Phòng VHTT | Thường xuyên | |
5 | 1.5. Bảo đảm an toàn thông tin: Tối thiểu 70% hệ thống thông tin được xác định cấp độ và triển khai phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ; 100% người đứng đầu và 50% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của các cơ quan nhà nước được tuyên truyền, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về bảo đảm an toàn thông tin; 100% trường tiểu học, trung học cơ sở tuyên truyền, giáo dục kiến thức, kỹ năng cần thiết cho trẻ em để tham gia môi trường mạng an toàn; 100% cán bộ chuyên trách CNTT cấp xã được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực bảo đảm an toàn thông tin | 2.6. Triển khai thực thi xác định an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ | 3.6. Triển khai thực thi xác định an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ | Triển khai thực thi xác định an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ | UBND xã | Phòng Văn hoá – Thông tin | Thường xuyên | 5 tr |
B | Áp dụng ISO trong hoạt động của đơn vị |
1 | 100% cán bộ công chức thuộc UBND xã duy trì, cải tiến hệ thống đáp ứng yêu cầu TCVN ISO 9001:2015 | Duy trì và cải tiến hệ thống tại đơn vị đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn. | Áp dụng hệ thống theo các điều khoản tiêu chuẩn, thực hiện theo các quy trình, hướng dẫn, quy định. | UBND xã Cẩm Duệ | CB, CC và các bộ phận chuyên môn thuộc UBND | Văn phòng UBND xã | Quý IV/ 2023 | 15 triệu |
2 | 100% cán bộ, công chức, bộ phận chuyên môn thuộc UBND xã, thực hiện việc rà soát các hoạt động nội bộ không liên quan đến giải quyết TTHC để xây dựng thành quy trình nội bộ dùng chung cho các cơ quan và riêng cho từng cơ quan đáp ứng yêu cầu TCVN ISO 9001. | Thực hiện rà soát các hoạt động nội bộ không liên quan đến thủ tục hành chính để xây dựng thành quy trình nội bộ | Tiến hành rà soát đối với tất cả các hoạt động | Các quy trình nội bộ | cán bộ, công chức, bộ phận chuyên môn thuộc UBND xã | Văn phòng UBND xã | Quý II/ 2023 | 0 |