ỦY BAN NHÂN DÂNCẨMDUỆ


Số: 15QĐ-UBND
CỘNGHÒAHỘICHỦNGHĨAVIỆTNAM
Độclập-Tựdo -Hạnhphúc


CẩmDuệ,ngày 20tháng01năm2023

 

QUYẾTĐỊNH

 
 
V/vbanhànhKếhoạchcải cáchhànhchínhnăm2023

ỦYBANNHÂN DÂN

CăncứLuậtTổchứcChínhquyềnđịaphươngngày19/6/2015;Luậtsửađổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyềnđịa phươngngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ về Chươngtrìnhtổngthể cải cách hànhchính nhànướcgiaiđoạn2021-2030;
Căn cứ Chỉ thị 23/CT-TTg ngày 02/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việcđẩymạnhthựchiệnChươngtrìnhtổngthểcảicáchhànhchínhnhànướcgiaiđoạn 2021-2030;
Căn cứ Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 26/5/2022 của BCH Đảng bộ tỉnh vềđẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của chínhquyền các cấp giaiđoạn2022-2025,địnhhướngđếnnăm2030;
Căn cứ Nghị quyết số 04-NQ/HU, ngày 30/3/2021 của Ban Chấp hành ĐảngbộhuyệnvềđẩymạnhCCHCtrênđịabànhuyệnCẩmXuyên,giaiđoạn2021-2025;
Quyết địnhsố6635/QĐ-UBNDngày31/12/2021củaUBNDhuyện về ban hành ChươngtrìnhtổngthểCCHCnhà nước huyệnCẩmXuyêngiai đoạn2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 327/QĐ-UBND ngày 17/01/2023 của UBND huyệnvềbanhành kế hoạchcảicáchhànhchính năm 2023;
Theo đề nghị của Công chức Văn phòng – Thống kê và được sự thống nhất thống nhất Thường trực Đảngủy – HĐND – UBND – UBMTTQ xã;

 

QUYẾTĐỊNH:

 

Điều1.Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính  năm 2023.
Điều2.Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành. Văn phòng HĐND-UBND xã, Các công chức, Thủ trưởng các ban, ngành cấp xã, các đơn vị sự nghiệp; các thôn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
Nơi nhận:
- UBND huyện;
- Thường trực Đảng ủy - HĐND xã;
- MTTQ, các đoàn thể cấp xã;
- Chủ tịch, PCT UBND xã;
- Cán bộ, Công chức, người lao động;
- Lưu VT, UBND.

 
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH






Võ Tá K





[
ỦY BAN NHÂN DÂNXÃCẨMDUỆ CỘNGHÒAHỘICHỦNGHĨAVIỆTNAM
Độclập-Tựdo -Hạnhphúc
 

KẾHOẠCH

Cải cáchhànhchính xã Cẩm Duệ năm2023
(Banhành kèmtheo Quyếtđịnhsố 15/QĐ-UBND ngày 20/01/2023 của UBND xã)


 
  1. MỤCĐÍCH,YÊUCẦU
    1. Mụcđích
  • Triển khai Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2021-2030; Nghị quyết số 12-NQ/TU ngày 26/5/2022 của Ban  Chấp hành Đảng bộ tỉnh về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của chính quyền các cấp giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030, Nghị quyết số 04-NQ/HU, ngày 30/3/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ huyện về đẩy mạnh CCHC trên địa bàn huyện Cẩm Xuyên, giai đoạn 2021 - 2025; Quyết định số 2454/QĐ-UBND ngày 04/12/2022 của UBND tỉnh về phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh Cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của chính quyền các cấp giai đoạn 2022- 2025, định hướng đến năm 2030”; Quyết định số 2629/QĐ-UBND ngày 23/12/2022 của UBND tỉnh về ban hành Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Hà Tĩnh năm 2023; Chương trình hành động số 71-CTr/HU ngày 17/10/2022 của Ban Thường vụ Huyện ủy thực hiện Nghị quyết số 12-NQ/TU, ngày 26/5/2022 của Ban  Chấp hành Đảng bộ tỉnh.
  • Xây dựng nền hành chính nhà nước phục vụ Nhân dân, dân chủ, chuyên nghiệp, hiện đại, trong sạch, vững mạnh, công khai, minh bạch, có năng lực kiến tạo phát triển, liêm chính; lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm; lấy sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp làm thước đo đánh giá chất lượng phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp, chất lượng điều hành của cơ quan hành chính nhà nước.
    1. Yêu cầu
-Triển khai công tác CCHC phải được tiến hành đồng bộ, thống nhất, có trọng tâm, trọng điểm, mạnh dạn đột phá, triển khai phù hợp với điều kiện thực tiễn và góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của xã năm 2023. Trong quá trình triển khai yêu cầu lồng ghép triển khai đồng bộ, thống nhất các mục tiêu, nhiệm vụ theo Chương trình tổng thể CCHC Nhà nước giai đoạn 2021-2030 gắn với Nghị quyết cấp ủy Đảng, chương trình, kế hoạch, Đề án của chính quyền về CCHC.
- Cải cách hành chính phải gắn với nâng cao nhận thức, đổi mới tư duy và hành động sáng tạo; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước; xây dựng chính quyền số, chính quyền điện tử với lộ trình bước đi phù hợp.
- Công tác cải cách hành chính là nhiệm vụ thường xuyên, liên tục, gắn trách nhiệm của người đứng đầu nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả của cấp chính quyền trên địa bàn xã, góp phần cải thiện môi trường đầu  kinh doanh,  động lực, mục tiêu phát triển kinh tế -  hội của  trong năm 2023.
- Văn phòng HĐND-UBND xã, các công chức thuộc các lĩnh vực Nội vụ, Tư pháp, Tài chính- Kế hoạch, Văn hóa-Xã hội, Chính sách, Địa chính – XDCB-NN-TNMT chịu trách nhiệm về các lĩnh vực chuyên môn theo chức năng, nhiệm vụ chủ động triển khai thực hiện các nhiệm vụ CCHC.
  • Bố trí đủ nguồn lực và có các giải pháp triển khai cụ thể để đảm bảo tính thực tiễn, khả thi của kế hoạch.
  1. CÁCCHỈTIÊUCHỦYẾU
    1. Chỉđạođiều hànhCCHC
      1. Nâng cao chất lượng công tác chỉ đạo điều hành; tổ chức thực hiện có hiệu quả, đảm bảo chất lượng các nội dung, nhiệm vụ trong kế hoạch CCHC của xã; đảm bảo chất lượng, đúng thời gian quy định.
      2. Phấn đấu tiếp tục duy trì, cải thiện, nâng cao chỉ số CCHC (PAR INDEX) và các chỉ số có liên quan: Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS); Chỉ số năng lực cạnh tranh (DDCI); nâng cao kết quả Chuyển đổi số, phát triển chính quyền số theo Quyết định số 2853/QĐ-UBND ngày 11/8/2021 của UBND tỉnh.
      3. Phấn đấu ít nhất  01 sáng kiến về CCHC áp     dụng có hiệu quả, đáp ứng yêu cầu của Hội đồng thẩm định CCHC cấp huyện.
      4. Ban hành kế hoạch  tổ chức thực hiện kế hoạch tự kiểm tra CCHC, đảm  bảo thực chất và đúng quy định; Khắc phục tồn tại hạn chế trong thực hiện CCHC do cấp trên chỉ  ra sau các đợt kiểm tra và sau khi có kết quả xếp loại Chỉ số CCHC đạt trên 80%.
    2. Cải cáchthểchế
      1. Tham mưu, ban hành kịp thời 100% văn bản QPPL theo thẩm quyền được Luật, Nghị quyết của Quốc hội giao để thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước tại địa phương. Xây dựng Kế hoạch theo lộ trình để thực hiện Nghị quyết 27- NQ/TW về xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Đảm bảo góp ý kịp thời,  chất lượng 100% văn bản QPPL được yêu cầu;
      2. Đảm bảo 100% văn bản QPPL mới ban hành có liên quan đến thẩm quyền của chính quyền địa  phương cấp  được tổ chức thi hành  hiệu quả;
      3. Xây dựng và tổ chức hoạt động theo dõi, đánh giá tình hình pháp luật năm 2023; kịp thời kiến nghị xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật trên địa bàn xã đảm bảo đúng quy định của pháp luật.
    3. Cải cách thủtụchànhchính
      1. 100% TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp xã được niêm yết, công khai đầy đủ, kịp thời tại Bộ phận tiếp nhận  trả kết quả cấp xã;
      2. Số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã đạt tỷ lệ tối thiểu là 60% số hồ sơ tiếp nhận.
      3. 100% hồ sơ TTHC tiếp nhận thụ lý được cập nhật, quản lý và tổ chức thực hiện trên hệ thống phần mềm hành chính công;
      4. 100% hồ sơ TTHC do UBND cấp xã tiếp nhận trong năm được giải quyết trước và đúng hạn.
      5. 100% phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức về quy định hành chính trong phạm vi thẩm quyền được giải quyết đúng quy định.
      6. Tối thiểu 70% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính trước đó, mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đang quản lý, hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được  quan nhà nước kết nối, chia sẻ.
      7. Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính đạt tối thiểu 90%, riêng các lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu  đạt tối thiểu 85%.
      8. 100% TTHC đủ điều kiện được thực hiện dịch vụ công (DVC) trực tuyến toàn trình, trong đó tối thiểu 80% DVC trực tuyến được cập nhật lên  sở dữ liệu thủ tục hành chính và công khai trên Cổng dịch vụ công quốc gia; 80% DVC trực tuyến toàn trình  phát sinh hồ  trực tuyến; 70% hồ  TTHC thuộc danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình được tiếp nhận và thụ lý trực tuyến.
    4. Cảicách tổ chứcbộmáy
    Hoàn thành việc kiện toàn, sắp xếp cơ cấu tổ chức bộ máy nhà nước ở địa phương. Thực hiện tinh giản biên chế công chức theo lộ trình quy định của Cấp trên.
    1. Cải cách chếđộcôngvụ
      1. 100% công chức được tuyển dụng bố trí công việc theo đúng  tiêu chuẩn chức danh, phù hợp với vị trí việc làm và khung năng lực của vị trí việc làm đảm nhiệm phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương.
      2. Phấn đấu trên 95 % cán bộ, công chức cấp xã có trình độ đảm bảo theo quy định và được chuẩn hoá về lý luận chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng làm việc (trừ các chức danh  quy định khác của cơ quan  thẩm quyền).
    2. Cải cáchtài chínhcông
      1. Thực hiện giải ngân kế hoạch vốn đầu tư ngân sách nhà nước hàng năm đảm bảo đạt 100% theo kế hoạch năm 2023.
      2. Thực hiện nghiêm túc các kết luận, kiến nghị sau thanh tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách và được thẩm định dự toán kịp thời, đúng quy định; báo cáo quyết toán và được thẩm định quyết toán ngân sách theo đúng quy định. Thực hiện đúng các quy định của Luật NSNN về công khai NSNN, đa dạng hóa các hình thức công khai NSNN  các địa phương.
      3. Xây dựng Quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế quản  tài sản công đảm bảo đúng quy định. Cơ quan hành chính nhà nước được giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định số 117/2013/NĐ-CP của Chính Phủ.
    3. Xâydựngpháttriển chínhquyềnđiện tử,chínhquyền số
      1. Tiếp cận  kết nối mạng truyền số liệu chuyên dùng trên địa bàn xã;
      2. 100% cán bộ, công chức được đào tạo, bồi dưỡng hoặc tự bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng số, bảo đảm ứng dụng có hiệu quả các nền tảng số, khai thác dữ liệu số trong hoạt động quản  nhà nước  cung cấp dịch vụ công của các ngành, các cấp. Cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin đủ tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn theo quy định.
      3. Tiếp tục triển khai thực hiện tạo lập  quản  hồ  điện tử, trong đó tỷ lệ hồ sơ điện tử cấp xã đạt 70% (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước) 
      4. 100% cơ sở dữ liệu theo danh mục của tỉnh, Quốc gia được kết nối, ứng dụng trên địa bàn xã theo lộ trình của  cấp trên.
      5. Tối thiểu 75% người trưởng thành  tài khoản giao dịch tại ngân hàng.
      6. Duy trì, cải tiến hệ thống tại các  quan đáp ứng yêu cầu TCVN ISO 9001:2015; hoàn thành xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng năm 2023; phối hợp các sở ngành, cấp huyện, đơn vị liên quan xây dựng quy trình nội bộ dùng chung cho các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương
    4. Tácđộng CCHCđếnsựphát triển kinhtế-xã hội
- Thu hút dự án đầu tư trên địa bàn  năm 2023. Chỉ đạo, đôn đốc thực hiện hoàn thành và vượt chỉ tiêu thu ngân sách trên địa bàn năm 2023 theo Nghị quyết HĐND  giao.
  • Triển khai thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của xã phấn đấu đạt, vượt các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội do Hội đồng nhân dân giao năm 2023. 
  1. NHIỆMVỤ,GIẢIPHÁPCHUNG
    1. Côngtácchỉđạo,điềuhànhcảicáchhànhchính
  • Tiếp tục chỉ đạo đồng bộ, hiệu quả, cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp, xác định rõ trách nhiệm các tổ chức, cá nhân, đơn vị trong việc thực hiện công tác CCHC Nhà nước của xã năm 2023 và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn của cấp trên; tập trung lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành với quyết tâm cao, nỗ lực lớn, hành động quyết liệt, hiệu quả; nâng cao trách nhiệm người đứng đầu trong CCHC gắn với tăng cường theo dõi, đôn đốc, kiểm tra CCHC.
  • Thường xuyên đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ của UBND; thực hiện nghiêm túc quy chế làm việc, duy trì đánh giá, xếp loại đối với người đứng đầu  cơ quan trong CCHC.
  • Tăng cường công tác đối thoại của người đứng đầu với người dân, doanh nghiệp theo quy định.
  • Thông tin, tuyên truyền, quán triệt thực hiện các văn bản của các cấp về CCHC dưới nhiều hình thức, thông qua các cuộc họp giao ban, trên trang thông tin điện tử của xã; nâng cao vai trò của cơ quan truyền thông từ xã đến cơ sở trong việc thông tin, tuyên truyền CCHC; tổ chức tuyên truyền qua các hoạt động tập huấn, tọa đàm, tham quan, học tập, trao đổi kinh nghiệm về CCHC.
  • Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng, trang bị các kiến thức, kinh nghiệm về CCHC; giới thiệu, mạnh dạn áp dụng các mô hình mới, sáng kiến, cách làm hay trong CCHC vào thực tiễn.
  • Đổi mới phương pháp theo dõi, kiểm tra, đánh giá định kỳ kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC; Nâng cao chất lượng công tác tổ chức thẩm định, xác định chỉ số CCHC tại UBND của xã năm 2023.
  • Thực hiện khảo sát, điều tra xã hội học để nắm bắt thông tin thường xuyên, liên tục về tình hình phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
  • Tổ chức tốt công tác kiểm tra định kỳ, đột xuất về công tác CCHC việc thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính, đạo đức công vụ, văn hóa công sở tại cơ quan.
    1. Cải cáchthểchế
  • Thực hiện nghiêm Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2020); trong đó chú trọng việc tuân thủ nguyên tắc về thẩm quyền, trình tự, thủ tục theo quy trình tiêu chuẩn ISO. 9001:2015.
  • Các công chức chuyên môn theo lĩnh vực phụ trách tham mưu văn bản, kế hoạch triển khai, kịp thời, có hiệu quả 100% văn bản pháp luật mới có hiệu lực trên địa bàn xã. Phân công chức Tư Pháp – Hộ tịch nghiên cứu, góp ý các văn bản QPPL được lấy ý kiến đảm bảo chất lượng, thời gian. Tổ chức tốt việc lấy ý kiến Nhân dân vào các dự thảo Luật khi  yêu cầu.
  • Tổ chức thực hiện tốt việc theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn xã nhằm xem xét, đánh giá thực trạng thi hành pháp luật, kiến nghị thực hiện các giải pháp nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật  hoàn thiện hệ thống pháp luật. Xây dựng kế hoạch kiểm tra công tác theo dõi thi hành pháp luật năm 2023.
  • Thực hiện thường xuyên công tác tự kiểm tra văn bản QPPL theo thẩm quyền. Tổ chức rà soát văn bản QPPL theo ngành, lĩnh vực theo chức năng nhiệm vụ được giao và rà soát hệ thống hóa văn bản QPPL giai đoạn 2019-2022. Báo cáo kết quả rà soát, xử lý văn bản sau rà soát đúng thời gian, nhằm kịp thời phát hiện các sai sót để đề nghị cấp có thẩm quyền xử  đảm bảo đúng quy định.
  • Xử lý kịp thời các thông tin, ý kiến phản ánh, kiến nghị được gửi đến về thi hành pháp luật từ các nguồn: Báo cáo hành chính của cơ quan nhà nước; Kết quả hoạt động kiểm tra, điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật; Thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng các phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân, các nguồn thông tin phù hợp khác theo quy định của pháp luật, kết quả xử lý bằng công văn, trả lời trực tiếp, đối thoại,…
    1. Cảicáchthủtụchànhchính
  • Kịp thời cập nhật, niêm yết, công khai đầy đủ các TTHC theo thẩm quyền giải quyết, địa chỉ tiếp nhận, phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính tại Bộ phận tiếp nhận và trên phần mềm dịch vụ công.
  • Thường xuyên rà soát, đề xuất đơn giản tối đa các thủ tục hành chính (TTHC), đặc biệt là các TTHC liên quan đến người dân, doanh nghiệp; tăng cường trách nhiệm phối hợp giữa các  quan  thẩm quyền; trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan trong giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân; nâng tỷ lệ hài lòng của người dân, doanh nghiệp.
  • Tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã. Thực hiện phân cấp, ủy quyền, làm  trách nhiệm, thẩm quyền của từng  nhân, ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện các thủ tục hành chính. Thực hiện nghiêm quy chế làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả cấp  để xử  công việc đảm bảo thời gian quy định. Tất cả thủ tục chính thuộc thẩm quyền cấp xã được giải quyết đúng quy định theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông và được kiểm soát chặt chẽ qua hệ thống phần mềm hành chính công. Đảm bảo Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã hoạt động ổn định, hiệu quả và kết nối với Trung tâm Phục vụ hành chính công huyện, tỉnh.
  • Tiếp tục triển khai thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, Nghị định số 107/2021/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính, Thông tư số 01/TT-VPCP ngày 23/11/2018 về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ; Nghị quyết 131/NQ-CP ngày 06/10/2022 của Chính phủ về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp; Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày 23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt bộ chỉ số chỉ đạo, điều hành và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử.
  • Tập trung thực hiện quyết liệt, có hiệu quả các nhiệm vụ được đề ra tại Kế hoạch số 2295/KH-UBND ngày 30/7/2021 của UBND huyện về triển khai thực hiện Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn huyện.
  • Thực hiện nghiêm việc xử lý trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm liên đới đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị để xảy ra việc cán bộ, công chức thuộc quyền quản lý trực tiếp của mình có hành vi gây nhũng nhiễu, phiền hà trong việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính cho người dân và doanh nghiệp.
  • Thực hiện kiểm tra, giám sát tình hình tổ chức, hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp xã. Có giải pháp hiệu quả để tăng cường hơn nữa sự giám sát của Nhân dân đối với hoạt động  chế Một cửa, một cửa liên thông.
  • Tổ chức lấy ý kiến đánh giá của người dân, doanh nghiệp dưới nhiều hình thức khác nhau về giải quyết TTHC. Triển khai thực hiện đo lường sự hài lòng của người dân, đại diện tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương.
    1. Cảicáchtổ chứcbộmáy
    • Tuyên truyền, phổ biến, quán triệt, triển khai thực hiện Nghị quyết số 18- NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII; các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh về việc sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn. Thực hiện tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý theo qui định, bảo đảm giảm tỷ lệ và nâng cao hiệu quả chi ngân sách nhà nước đối với dịch vụ sự nghiệp công: rà soát, đánh giá cụ thể khả năng tự chủ tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập để xây dựng phương án, lộ trình chuyển dần mức độ tự chủ, giảm số người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
    • Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền theo Nghị quyết số 04/NQ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ nhằm phát huy tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong việc thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế -  hội của  địa phương.
    • Tập trung rà soát và hoàn thiện bản mô tả vị trí việc làm trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập.
    • Rà soát và thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức lãnh đạo, quản lý các ban ngành chuyên môn và viên chức quản lý đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc đảm bảo đúng quy định.
    • Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động hành chính, cải tiến quy trình, quy chế làm việc, loại bỏ các khâu trung gian để tổ chức, sắp xếp lại bộ máy đảm bảo tinh gọn.
    • Triển khai theo lộ trình thực hiện Nghị quyết số 595/NQ-UBTVQH15 ngày 12/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc tiếp tục thực hiện chủ trương sắp xếp các đơn vị hành chính các cấp
    1. Cải cách chếđộcôngvụ
    • Thực hiện nghiêm các quy định về tuyển dụng, quản lý và sử dụng cán bộ, công chức, viên chức; bảo đảm cơ chế cạnh tranh lành mạnh, dân chủ, công khai, minh bạch trong tuyển dụng, bổ nhiệm, đề bạt công chức, viên chức.
    • Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo tiêu chuẩn, chức danh theo quy định; nâng cao chất lượng, tinh thần trách nhiệm, đạo đức, tác phong chuyên nghiệp, kỷ luật, kỷ cương, thân thiện và tận tình phục vụ Nhân dân của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Tiếp tục chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính, văn hóa công vụ theo Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ, Chỉ thị số 10/CT-TTg ngày 22/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ, Kết luận số 29-KL/TU ngày 22/7/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Quyết định số 52/2017/QĐ-UBND ngày 22/11/2017 của UBND tỉnh, Quyết định số 20/2019/QĐ- UBND ngày 19/4/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế văn hóa công vụ tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
    • Tổ chức sắp xếp, bố trí công chức theo vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;  soát hoàn chỉnh Đề án vị trí việc làm trong các  quan, đơn vị theo
quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP của Chính phủ về vị trí việc làm  quản lý biên chế công chức.
    • Tiếp tục đổi mới công tác đánh giá cán bộ công chức ngày càng thực chất, hiệu quả; triển khai thực hiện Kết luận số 40-KL/TW, ngày 18/7/2022 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả công tác quản lý biên chế của hệ thống chính trị giai đoạn 2022-2026; xây dựng, ban hành và triển khai kế hoạch tinh giản biên chế giai đoạn 2022-2026; thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ, Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ và Nghị định số 143/2020/NĐ- CP ngày 10/12/2020 của Chính phủ.
    • Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, đánh giá hiệu quả làm việc của cán bộ, công chức, viên chức; rà soát, quy định rõ chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệm và thẩm quyền giải quyết công việc của cán bộ, công chức một cách chủ động, nhanh chóng.
    1. Cải cáchtài chínhcông
- Tăng cường các biện pháp để giải ngân vốn đầu  công đảm bảo quy định. Đổi mới  chế tài chính, xây dựng dự toán chi thường xuyên, tiết kiệm, cắt giảm những nhiệm vụ chi không thực sự cần thiết, gắn với kế hoạch  tinh giản biên chế, sắp xếp lại bộ máy hành chính, đảm bảo ưu tiên bố trí chi trả đây  đủ các chế độ, chính sách cho con người theo định mức phân bổ dự toán chi thường  xuyên theo Nghị quyết của HĐND tỉnh  các tiêu chuẩn, định mức, chế độ theo quy     định được cấp  thẩm quyền ban hành.
  • Thực hiện tốt quy định về quy chế chi tiêu nội bộ, quy chế quản  tài sản và công khai tài chính.Thực hiện việc mua sắm, xây dựng đúng tiêu chuẩn, định mức theo chỉ đạo tại Chỉ thị số 32/CT-TTg ngày 10/12/2019 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh triển khai thi hành Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật.
  • Chỉ đạo, đôn đốc các đơn vị thực hiện nghiêm túc, kịp thời các kết luận kiến nghị sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách.
  • Nâng cao hiệu quả phân bổ và sử dụng các nguồn lực tài chính, đặc biệt là nguồn vốn ngân sách nhà nước, trong đó từng bước giảm dần tỷ trọng chi thường xuyên để tăng chi đầu tư phát triển; tinh giản bộ máy, biên chế, thực hiện cải cách tiền lương; đẩy mạnh thực hiện khoán chi, đưa vào thu nhập một số chính sách, chế độ theo tiêu chuẩn, định mức chi. Nâng cao hiệu quả chi ngân sách, từng bước triển khai quản lý chi ngân sách theo kết quả thực hiện nhiệm vụ gắn với thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế -  hội.
  • Đẩy mạnh việc giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế, kinh phí quản  hành chính đối với các  quan hành chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP, Nghị định số 117/2013/NĐ-CP, cơ chế tự chủ tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công theo quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CP.
  • Thực hiện đồng bộ giữa cải cách tài chính công với đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, phổ biến ứng dụng biên lai điện tử, đẩy mạnh thu phí điện tử.
    1. Xâydựngvà pháttriểnchínhquyềnđiệntử,chínhquyềnsố
      1. Chuyểnđổisố,phát triển chínhquyền số
  • Tập trung các giải pháp phát triển hệ thống cơ sở dữ liệu, từng bước kết nối liên thông với cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh; nâng cấp đồng bộ hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến kết nối 4 cấp theo kế hoạch của tỉnh.
  • Triển khai và sử dụng hiệu quả các cơ sở dữ liệu được ban hành thuộc Danh mục cơ sở dữ liệu dùng chung của tỉnh; thực hiện kết nối và chia sẻ dữ liệu theo quy định hiện hành; Ưu tiên áp dụng các nền tảng công nghệ số  phạm vi đồng bộ dùng chung, đồng thời kết nối liên thông với nền tảng tích hợp  chia sẻ dữ liệu của tỉnh (LGSP).
  • Tổ chức thực hiện hiệu quả Đề án về phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 theo quy định; triển khai ứng dụng, cập nhật đầy đủ, thường xuyên các  sở dữ liệu thuộc ngành đã được UBND tỉnh công bố.
  • Ưu tiên thực hiện chuyển đổi số đồng bộ trong cấp ủy, chính quyền các cấp, bao gồm số hóa hồ sơ, văn bản, tài liệu, mọi quy trình nghiệp vụ  giao dịch giữa các  quan, tổ chức  giữa các  quan, tổ chức với người dân, doanh nghiệp; triển khai phần mềm theo giỏi tiến độ công việc, phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của xã.
  • Đẩy mạnh triển khai ứng dụng các nền tảng công nghệ số quốc gia được các Bộ, ngành, UBND tỉnh công bố. Ứng dụng các giải pháp hỗ trợ thanh toán không dùng tiền mặt, hoá đơn điện tử...
  • Tiếp tục ứng dụng hiệu quả chữ ký số chuyên dùng, điều hành tác nghiệp trực tuyến và các nội dung khác theo quy định tại Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn xã.
  • Triển khai thực hiện Quyết định số 21/QĐ-TTg ngày 06/01/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực an toàn thông tin giai đoạn 2021-2025”. Tiếp tục thực thi xác định cấp độ an toàn hệ thống thông tin và triển khai phương án bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ; bổ sung trang thiết bị, quy trình, nghiệp vụ đảm bảo an toàn thông tin cho các hệ thống thông tin của xã.
    • Tổ chức tập huấn, phổ biến kiến thức về chuyển đổi số, chính quyền số, đô thị thông minh và an toàn thông tin mạng cho cán bộ, công chức và cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin (CNTT) ở xã đáp ứng yêu cầu và điều kiện thực tế về triển khai ứng dụng CNTT, phát triển chính quyền số. Cử cán bộ chuyên trách CNTT xã tham  gia các lớp đào tạo ngắn hạn chuyên sâu về an toàn thông tin, ứng cứu sự cố an  ninh mạng. Tổ chức tuyên truyền đến người dân thuộc mọi thành phần kinh tế về chuyển đổi số, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số, từ đó tham gia vào quá trình chuyển đổi số của xã, huyện, tỉnh. Triển khai thực hiện Chỉ thị số 21/CT-TTg ngày 25/11/2022 của Thủ tướng Chính phủ về thúc đẩy chuyển đổi số trong chi trả an sinh xã hội không dùng tiền mặt.
  • Thường xuyên kiểm tra, đánh giá và đôn đốc thực hiện công khai, minh bạch thông tin. Nâng cao chất lượng hoạt động của Trang thông tin điện tử của xã, đảm bảo cung cấp thông tin, tích hợp đầy đủ các ứng dụng đáp ứng nhu cầu người dân, doanh nghiệp và các nhà đầu tư.
      1. ÁpdụngISOtronghoạtđộng của các cơquan,đơnvị
  • Tiếp tục tổ chức duy trì, cải tiến có hiệu quả việc áp dụng HTQLCL tại cơ quan đã xây dựng  áp dụng đảm bảo yêu cầu TCVN ISO 9001:2015.
  • Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về hoạt động xây dựng và áp dụng HTQLCL ISO 9001:2015 trong hệ thống các cơ quan hành chính nhà nước.
  • Quan tâm, bố trí nguồn kinh phí hợp lý theo quy định phục vụ cho việc xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến HTQLCL theo TCVN ISO 9001:2015.
    1. Tácđộng cải cáchhànhchínhđếnphát triểnkinhtế-xã hội
      1. Mứcđộ thuhútđầu
  • Thu hút dự án đầu tư trên địa bàn xã. Vận hành có hiệu quả trang thông tin điện tử của xã trong đó đặc biệt quan tâm đến các chuyên mục về thu hút đầu tư, xúc tiến đầu tư.
  • Công khai minh bạch, cập nhật và hướng dẫn rõ ràng các loại quy hoạch như: Quy hoạch chung xây dựng, quy hoạch sử dụng đất, danh mục các dự án thu hồi, chuyển đổi, chuyển mục đích sử dụng đất được HĐND xã thông qua, kế hoạch sử dụng đất cấp xã; các dự án đấu giá quyền sử dụng đất; các cơ chế, chính sách cho người dân, doanh nghiệp trên trang thông tin điện tử của xã, tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư tiếp cận, tham gia nghiên cứu, đề xuất dự án.
      1. TỷlệDoanhnghiệpthànhlậpmới trong năm
  • Phấn đấu thành lập mới 01 Doanh nghiệp, Tăng cường trách nhiệm  hiệu quả phối hợp cấp trên trong giải quyết các công việc liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã; nâng cao trình độ, năng lực công tác, đạo đức công vụ của cán bộ, công chức trong thực hiện nhiệm vụ, nhất là trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, xử lý nghiêm những cán bộ, công chức gây khó khăn, phiền hà cho doanh nghiệp, Hợp tác xã.
      1. Thungânsách của xã
  • Thực hiện hoàn thành  vượt chỉ tiêu thu ngân sách năm 2023.
  • Thường xuyên phối hợp với  quan thuế để quản  tốt các khoản thu từ phí, lệ phí và các khoản thu khác ngân sách xã.
  • Phối hợp với chi cục thuế để tiến hành kiểm tra,  soát các khoản thu phí, lệ phí, thu khác tại xã, thực hiện đúng nguyên tắc quản  tài chính.
  • Thực hiện trao đổi thông tin liên thông giữa phòng tài chính và cơ quan thuế về cấp giấy phép đối với HTX. Hàng tháng tổng hợp cung cấp danh sách (Hộ kinh doanh) xin cấp phát hoạt động sản xuất kinh doanh cho cơ quan thuế để Chi cục thuế khu vực Thành phố Hà tĩnh – Cẩm Xuyên quản lý. Đồng thời phối hợp kịp thời với cơ quan thuế để thu hồi giấy phép đối với hộ kinh doanh không chấp hành nộp thuế khi  kiến nghị của  quan thuế các cấp.
  1. NHIỆMVỤ,GIẢIPHÁPCỤTHỂ
Mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung, sản phẩm, phân công cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp và thời gian cụ thể thực hiện theo Phụlục(gửi kèm)
  1. KINHPHÍ
UBND xã bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch CCHC năm 2023 trong dự toán ngân sách hàng năm theo quy định.
  1. TỔCHỨCTHỰC HIỆN
  • Văn phòng HĐND- UBND xã, Công chức thuộc các lĩnh vực Nội vụ, Tư pháp, Văn hóa, Tài chính-Kế hoạch, Địa chính – XDCB, NN-MT chịu trách nhiệm chỉ đạo, triển khai, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai các nội dung được giao chủ trì theo Kế hoạch này  một cách kịp thời, hiệu quả; báo cáo kết quả thực hiện theo chế độ báo cáo định kỳ công tác CCHC về UBND xã (qua Văn Phòng); để tổng hợp kết quả triển khai thực hiện báo cáo cấp trên theo quy định. Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh về UBND xã xem xét, giải quyết./.


PHỤ LỤC
KHUNG NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM NĂM 2023 CỦA XÃ CẨM DUỆ
 (Kèm theo Quyết định số: 15   /QĐ- UBND, ngày 20  tháng 01 năm 2023 của UBND xã)
TT 1- Mục tiêu/Chỉ tiêu 2- Nhiệm vụ 3- Hoạt động 4- Kết quả, sản phẩm 5- Chủ trì 6- Phối hợp 7- Thời gian hoàn thành 8- Kinh phí (triệu đồng)
I CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC
1 1.1. Nâng cao chất lượng công tác chỉ đạo điều hành, công tác tham mưu CCHC của xã 2.1. Chỉ đạo bộ phận chuyên môn tham mưu, thực hiện các nội dung khác liên quan đến công tác CCHC của xã nhằm nâng cao công tác chỉ đạo điều hành CCHC 3.1. Thực hiện các hoạt động, văn bản chỉ đạo của UBND xã Công văn, Thông báo, báo cáo
 
UBND xã Các  bộ phận liên quan đến công tác  CCHC của xã Quý I/2023 0
2.2. Ban hành Quyết định CCHC năm 2023 3.2. Dự thảo, trình Kế hoạch và hoàn thiện kế hoạch CCHC
 
- Quyết định,
- phụ lục chi tiết
 
UBND xã Các bộ phận liên quan đến công tác  CCHC của xã 01/2023 Theo dự toán được cấp
2.3. Tổ chức họp bàn các giải pháp tháo gỡ, vướng mắc trong giải quyết TTHC nói riêng và trong thực hiện các nội dung CCHC khác nói chung tại địa phương.   3.3. Tổng hợp các vấn đề cần bàn có giải pháp tháo gỡ, vướng mắc
3.4. Tổ chức họp lấy ý kiến thống nhất
- Báo cáo
- Biên bản
- Thông báo sau Hội nghị
- Văn bản chỉ đạo khác
UBND xã Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; Các bộ phận liên quan đến công tác  CCHC của xã Quý II/2023 Theo dự toán được cấp
2.4. Đổi mới công tác tuyên truyền CCHC 3.5. Ban hành Kế hoạch tuyên truyền CCHC
3.6. Tổ chức thực hiện Kế hoạch tuyên truyền
- Kế hoạch
- Các hình thức tuyên truyền, kết quả tuyên truyền
Công chức Văn hoá  xã hội, Cán bộ Đài TT xã Các ban, ngành, các bộ phận có liên quan; Đài truyền thanh xã Thường xuyên Theo dự toán được cấp
2 1.2. Trong năm ít nhất tổ chức 05 đợt và tối thiểu 35% cán bộ, công chức, các phòng làm việc được kiểm tra đột xuất việc thực hiện chế độ công vụ.
 
2.5. Tự kiểm  Kiểm tra CCHC và việc thực hiện công vụ tại địa phương, cơ quan, đơn vị 3.7. Xây dựng kế hoạch tự kiểm tra CCHC tại địa phương đảm bảo thực chất và đúng quy định.
3.8. Kiểm tra đột xuất và kiểm tra định kỳ kèm thông báo lịch kiểm tra.
3.9. Biên bản kiểm tra của xã
3.10. Báo cáo kết quả kiểm tra.
3.11. Ban hành Văn bản chỉ đạo khắc phục tồn tại, hạn chế sau kiểm tra.
Kế hoạch, Công văn, Báo cáo kết quả kiểm tra, Biên bản kiểm tra; Văn bản chỉ đạo Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND; Văn phòng UBND xã Cán bộ, công chức và các bộ phận có liên quan Đột xuất; Quý II, III/2023 Theo dự toán được cấp
3
 
1.3. Nâng cao thứ hạng các chỉ số liên quan CCHC của xã 2.6. Tham mưu các giải pháp nâng khắc phục tồn tại hạn chế các chỉ số CCHC bị trừ điểm
 
3.12. Văn bản đề nghị ban ngành, công chức phân tích làm rõ các tiêu chí bị trừ điểm trong kết quả các chỉ số CCHC năm 2022
3.13. Kế hoạch khắc phục các tồn tại hạn chế của các chỉ số
- Công văn
- Kế hoạch
- Báo cáo
UBND xã, Các bộ phận liên quan CCHC Cán bộ, công chức và các bộ phận có liên quan Quý I, II/2023 Theo dự toán được cấp
II CẢI CÁCH THỂ CHẾ
1 1.1. Phấn đấu 100% Luật, Nghị quyết của Quốc hội, Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Lệnh, Quyết định của Chủ tịch Nước, Nghị định của Chính phủ, văn bản QPPL của HĐND, UBND tỉnh, Thông tư của các Bộ, ngành Trung ương giao HĐND, UBND xã quy định chi tiết được triển khai, thực hiện kịp thời. 2.1. Tham vấn ý kiến chuyên môn của chuyên gia, ý kiến rộng rãi của người dân trong quá trình xây dựng và ban hành văn bản QPPL thuộc thẩm quyền khi được giao, bảo đảm tính minh bạch, tính nhất quán, ổn định và dự đoán được của pháp luật. 3.1. Thực hiện quy trình xây dựng, ban hành văn bản quy định chi tiết Văn bản quy định chi tiết Công chức Tư pháp – Hộ tịch Cán bộ, công chức và các bộ phận có liên quan Quý IV/2023 0
2 1.2. Phấn đấu 100% văn bản QPPL của HĐND, UBND xã được rà soát để sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế cho phù hợp với quy định của văn bản cấp trên. 2.2. Tăng cường kiểm tra, rà soát văn bản QPPL, kịp thời phát hiện, xử lý quy định chồng chéo, mâu thuẫn, trái pháp luật, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp. 3.2. Thực hiện quy trình rà soát, hệ thống hoá văn bản Quyết định công bố kết quả rà soát, hệ thống hoá văn bản Công chức Tư pháp – Hộ tịch Cán bộ, công chức và các bộ phận có liên quan 12/2023 5 triệu
3 1.3. Phấn đấu 100% văn bản QPPL của Trung ương, của tỉnh, của huyện được tổ chức thực hiện kịp thời, hiệu quả. 2.3. Đổi mới công tác kiểm tra, theo dõi, đánh giá việc thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước trong công tác tổ chức thi hành pháp luật, nhằm xem xét, đánh giá khách quan thực trạng thi hành pháp luật, kiến nghị thực hiện các giải pháp đảm bảo cho pháp luật được thực thi nghiêm minh, thống nhất, góp phần nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật.
 
3.3. Tổ chức thực hiện văn bản QPPL Kế hoạch triển khai thi hành văn bản QPPL Công chức Tư pháp – Hộ tịch Cán bộ, công chức và các bộ phận có liên quan 12/2023 0
III CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1 1.1. Tiếp tục rà soát, đề xuất cắt giảm, đơn giản hóa tối thiểu 10% số quy định và cắt giảm tối thiểu 10% chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh tại các văn bản đang có hiệu lực thi hành tính đến năm 2023 2.1. Rà soát các quy định và chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh tại các văn bản đang có hiệu lực thi hành tính đến năm 2023 để thực hiện cắt giảm, đơn giản hóa 3.1. Rà soát, thống kê các quy định và chi phí tuân thủ quy định liên quan đến hoạt động kinh doanh tại các văn bản đang có hiệu lực thi hành tính đến năm 2023
3.2. Báo cáo, đề xuất phương án cắt giảm, đơn giản hóa đảm bảo chỉ tiêu quy định
3.3. Triển khai phương án cắt giảm, đơn giản hóa được phê duyệt
- Biểu thống kê
- Báo cáo
- Phương án cắt giảm, đơn giản hóa
- Văn bản triển khai
UBND xã Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; Các bộ phận liên quan đến công tác  CCHC của xã Tháng 2 đến tháng 10 năm 2023 2 triệu
2 1.2. Tối thiểu 70% hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng phương thức điện tử 2.2. Nâng cao tỷ lệ hồ sơ giải quyết TTHC được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan bằng phương thức điện tử 3.4. Phối hợp nâng cấp phần mềm Hành chính công đáp ứng yêu cầu
3.5. Phối hợp nâng cấp phần mềm hồ sơ công việc, kết nối liên thông với phần mềm Hành chính công đáp ứng yêu cầu
3.6. Rà soát, thống kê số hồ sơ giải quyết TTHC được luân chuyển trong nội bộ giữa các cơ quan có thẩm quyền giải quyết hoặc các cơ quan có liên quan được thực hiện bằng các phương thức khác nhau, từ đó đề xuất số hồ sơ TTHC được thực hiện bằng phương thức điện tử
- Phần mềm Hành chính công và phần mềm hồ sơ công việc được nâng cấp
- Biểu mẫu rà soát, thống kê
- Số hồ sơ được luân chuyển bằng phương thức điện tử
Công chức Văn phòng; Công chức Văn hoá Xã hội Cán bộ, công chức; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; Các bộ phận liên quan của xã Thường xuyên  
3 1.3. Tối thiểu 20% thủ tục hành chính có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai thanh toán trực tuyến, trong số đó tỷ lệ giao dịch thanh toán trực tuyến đạt từ 10% trở lên 2.3. Đẩy mạnh giao dịch thanh toán trực tuyến đối với các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính 3.7. Phối hợp triển khai các giải pháp kỹ thuật để hỗ trợ thanh toán trực tuyến trong phần mềm Hành chính công
3.8. Rà soát, thống kê số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, từ đó đề xuất số TTHC triển khai thanh toán trực tuyến và giao dịch trực tuyến

 
- Giải pháp kỹ thuật đáp ứng giao dịch và thanh toán trực tuyến
- Biểu mẫu rà soát thống kê
- Số TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính, được triển khai giao dịch thanh toán trực tuyến
UBND xã xã; Công chức Văn hóa; Kế toán, Cán bộ phụ trách công tác  Thuế Các ban, ngành, công chức liên quan Thường xuyên  
4 1.4. Số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của xã đạt tỷ lệ tối thiểu tương ứng là 35% số hồ sơ tiếp nhận của xã 2.4. Nâng cao tỷ lệ số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính đang còn hiệu lực và có giá trị sử dụng thuộc thẩm quyền giải quyết của xã 3.9. Tổ chức triển khai quy trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa
3.10. Theo dõi, cập nhật tình hình và tổ chức thực hiện kế hoạch số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính
Tỷ lệ số hóa theo quy định Công chức Văn phòng UBND xã Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Thường xuyên 0
5 1.5. Triển khai thực hiện 100% thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh có đủ điều kiện được cung cấp trực tuyến mức độ 3 và 4. Trong đó, ít nhất 60% thủ tục hành chính được tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia. 2.5. Đẩy mạnh cung cấp DVC trực tuyến mức độ 3, 4 trên Cổng DVC Quốc gia để đồng bộ về Cổng dịch vụ công của tỉnh 3.11. Ban hành Kế hoạch kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
3.12. Thực hiện rà soát, đánh giá TTHC để cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị
 
- Kế hoạch
- Báo cáo rà soát

 
Công chức Văn phòng UBND xã   Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; Các bộ phận liên quan của xã Thường xuyên 0
6 1.6. 100% hồ sơ TTHC tiếp nhận thụ lý được cập nhật, quản lý và tổ chức thực hiện trên hệ thống phần mềm một cửa của tỉnh. Tối thiểu 60% thủ tục hành chính có phát sinh hồ sơ được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4. Tối thiểu 60% hồ sơ thủ tục hành chính thuộc danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 được tiếp nhận và thụ lý (không bao gồm DVC trực tuyến của cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn). 2.6. Nâng cao tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến mức độ 3 và 4 3.13. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền bằng nhiều hình thức khác nhau; tập huấn về kiến thức, kỹ năng ứng dụng CNTT, chuyển đổi số cho cán bộ công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước và người dân, doanh nghiệp
 
- Số hồ sơ giải quyết trực tuyến mức độ 3, 4
 
Công chức Văn phòng UBND xã   Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả; Các bộ phận liên quan của xã Thường xuyên 0
7 1.7. Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính đạt tối thiểu 100%, riêng các lĩnh vực đất đai, xây dựng, đầu tư đạt tối thiểu 95%. 2.7. Nâng cao mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết thủ tục hành chính 3.14. Nâng cao hiệu quả hoạt động của Bộ phận Một cửa; nâng cao năng lực của công chức tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận Một cửa.
3.15. Triển khai, áp dụng các sáng kiến CCHC, mô hình CCHC có hiệu quả trong giải quyết TTHC của các ngành, các lĩnh vực 3.16. Công bố TTHC mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ kịp thời
3.17. Tham gia các lớp tập huấn liên quan đến nhiệm vụ kiểm soát TTHC, thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, kỹ năng, nghiệp vụ cho công chức tại Bộ phận một cửa
- Báo cáo
- (Đề án/Kế hoạch), Biên bản;
- Quyết định
- Công văn
 
Các ban, ngành, các bộ phận có liên quan

 
Văn phòng, Các công chức xã Thường xuyên 0
8 1.8. Tối thiểu 30% số thủ tục hành chính nội bộ giữa cơ quan hành chính nhà nước được rà soát xây dựng thành quy trình nội bộ và đề xuất công bố, công khai, cập nhật kịp thời 2.8. Rà soát các thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước xây dựng thành Quy trình nội bộ, đề xuất công bố, công khai, cập nhật kịp thời 3.18. Các cán bộ, công chức liên quan tiến hành rà soát đối với tất cả các hoạt động
3.19. Xây dựng quy trình nội bộ
3.20. Đề xuất công bố, công khai, cập nhật
Các quy trình nội bộ cán bộ, công chức, bộ phận chuyên môn liên quan Văn phòng UBND, các công chức xã Thường xuyên 8 triệu
9 1.9. Tối thiểu 20% người dân, doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục hành chính không phải cung cấp lại các thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được chấp nhận khi thực hiện thành công thủ tục hành chính trước đó, mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính đang quản lý, hoặc thông tin, giấy tờ, tài liệu đã được cơ quan nhà nước kết nối, chia sẻ 2.9. Đẩy mạnh chứng thực điện tử
2.10. Phối hợp kết nối chia sẻ các dữ liệu dùng chung đảm bảo an toàn thông tin, hiệu quả
3.21. Triển khai chứng thực điện tử
3.22. Phối hợp hoàn thiện các giải pháp liên quan đến các phần mềm giải quyết TTHC để đảm bảo chia sẻ được dữ liệu dùng chung
- Chứng thực điện tử
- Các dữ liệu dùng chung được kết nối, chia sẻ
Công chức Tư pháp; Văn hoá; UBND xã Các ban, ngành và bộ phận chuyên môn có liên quan Quý IV/2023  

IV
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY

1
1.1. Rà soát sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức theo hướng tinh gọn, hiệu quả.
 
2.1. Thực hiện rà soát, sắp xếp cơ cấu tổ chức của đơn vị. 3.1. Thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền hiệu quả của việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy Bố trí đúng người, đúng việc chuyên môn. UBND, Các ban, ngành, đoàn thể Văn phòng UBND xã Thường xuyên
0
  2.2. Bố trí số lượng cấp phó đảm bảo đúng quy định 3.2. Rà soát, xây dựng lộ trình bố trí cấp phó Quyết định, Đề án Vị trí việc làm UBND xã Văn phòng UBND xã Thường xuyên 0
2 1.2. Phân định rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng cán bộ, công chức, khắc phục tình trạng chồng chéo, trùng lắp hoặc bỏ sót chức năng, nhiệm vụ trong hệ thống hành chính nhà nước. Đẩy mạnh phân cấp trong hoạt động quản lý 2.3. Rà soát quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của địa phương 3.3. Ban hành quy định chức năng, nhiệm vụ của cán bộ, công chức theo quy định Văn bản phân công nhiệm vụ Công chức chuyên môn liên quan Văn phòng UBND xã Khi có quy định mới
0
2.4. Rà soát các quy định để thực hiện phân cấp đảm bảo đúng quy định, hợp lý, phù hợp với thực tiễn hoạt động quản lý 3.4. Thực hiện  các quy định về phân cấp quản lý Thực hiện Văn bản của các cấp UBND xã Văn phòng UBND xã Thường xuyên


0
3 1.3. Rà soát sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã và thôn, tổ dân phố theo tiêu chuẩn quy định 2.5. Rà soát, xây dựng phương án, đề án và tổ chức thực hiện việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã theo quy định của pháp luật. Thực hiện sắp xếp, sáp nhập thôn, tổ dân phố phù hợp với yêu cầu quản lý và tổ chức hoạt động của thôn, tổ dân phố. 3.5. Rà soát, sắp xếp thôn, tổ dân phố đảm bảo đúng quy định Đề án/Nghị quyết UBND xã, các đơn vị thôn xóm Văn phòng UBND xã Thường xuyên Kinh phí theo Đề án
V CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ
1 1.1. 100% cán bộ, công chức cấp xã có trình độ đại học trở lên và được chuẩn hoá về lý luận chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng làm việc (trừ các chức danh có quy định khác của cơ quan có thẩm quyền)
1.3. 95% cán bộ, công chức được đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật về trình độ chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng thực thi công vụ, nhiệm vụ theo vị trí việc làm, kỹ năng sử dụng và ứng dụng công nghệ thông tin.
2.1. Rà soát tham mưu kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
 
3.1. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với yêu cầu thực tiễn cho CBCC tại địa phương; Kế hoạch UBND xã Cán bộ công chức, các ban, ngành, đoàn thể Quý I/2023 0
2.2. Tham gia các lớp tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật về trình độ chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng thực thi công vụ, nhiệm vụ theo vị trí việc làm, kỹ năng sử dụng và ứng dụng công nghệ thông tin 3.2. Tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng thực hiện tốt, đồng bộ công tác đào tạo bồi dưỡng dưỡng kỹ năng thực thi công vụ, nhiệm vụ theo vị trí việc làm, kỹ năng sử dụng và ứng dụng công nghệ thông tin. Tham gia lớp bồi dưỡng theo kế hoạch UBND xã Cơ quan đào tạo, bồi dưỡng Thường xuyên 0
2 1.2. 55% cán bộ, công chức được nâng ngạch, thăng hạng theo đúng vị trí việc làm. 2. Tổ chức thực hiện sau khi được UBND tỉnh quyết định về chỉ tiêu thăng hạng và thống nhất về nội dung đề án của Sở Nội vụ; xét thăng hạng; Rà soát nhu cầu thi, xét nâng ngạch của công chức từ ngạch cán sự lên chuyên viên, từ chuyên viên lên chuyên viên chính - Thực hiện đề án thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
- Triển khai rà soát công chức đủ tiêu chuẩn, điều kiện xét nâng ngạch công chức vì có thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ
Công văn hoặc Quyết định.
Các cuộc thi xét thăng hạng
UBND xã UBND huyện Thường xuyên Kinh phí theo Đề án
VI CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
1 Thực hiện việc tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo Nghị định 60/2021/NĐ-CP của Chính phủ 2.1. Xây dựng phương án tự chủ tài chính - Xây dựng dự thảo phương án, tự chủ tài chính Kế hoạch, Quy chế, Văn bản Công chức Kế toán – ngân sách Các bộ phận thụ hưởng ngân sách Thường xuyên  
2.2.  Thực hiện chế độ tự chủ tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước - Nghiên cứu và tổ chức việc chủ tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước Văn bản Liên quan thực hiện
VII XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ
A Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của đơn vị
1 1.1. 100% báo cáo định kỳ và văn bản hành chính (trừ văn bản mật và tối mật) của cấp xã được trao đổi trực tuyến trong nội bộ và giữa các cơ quan với nhau, tiến tới không chuyển văn bản giấy. 2.1. Triển khai phần mềm quản lý Văn bản và Hồ sơ công việc 3.1. Triển khai phần mềm quản lý Văn bản và Hồ sơ công việc Phần mềm quản lý Văn bản và Hồ sơ công việc Công chức Văn hoá, Văn phòng các  ban ngành liên quan
Thường xuyên
0
2 1.2. Hoạt động kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước được thực hiện thông qua môi trường số và hệ thống thông tin của cơ quan quản lý (trừ hoạt động kiểm tra hoặc thông tin tư liệu của hoạt động kiểm tra thuộc phạm vi bí mật nhà nước). 2.2. Triển khai hệ thống thông tin báo cáo cấp xã, cấp huyện 3.2. Triển khai hệ thống thông tin báo cáo cấp xã, huyện Hệ thống thông tin báo cáo cấp xã, huyện Văn phòng UBND xã UBND xã, UBND huyện Khi có yêu cầu chỉ đạo thực hiện  
3 1.3. 80% CQNN cấp xã cung cấp đầy đủ các thông tin đồng thời đẩy mạnh hoạt động giám sát việc công khai, minh bạch trên Trang TTĐT theo quy định UBND tỉnh ban hành danh mục thông tin công khai minh bạch trên Cổng/Trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước tỉnh Hà Tĩnh, nhằm bảo đảm quyền và cơ hội tiếp cận thông tin của người dân, doanh nghiệp. 2.3. Nâng cấp toàn diện TTĐT của xã phục vụ chuyển đổi số; đồng bộ hệ thống TTĐT từ huyện đến xã 3.3. Nâng cấp toàn diện TTĐT phục vụ chuyển đổi số; đồng bộ hệ thống TTĐT từ huyện đến xã Cổng thông tin   điện tử huyện, trang TTĐT của xã



UBND xã,Công chức Văn hoá
 

UBND xã HĐND-UBND; phòng VHTT; Trung tâm VH-TT
 





Thường xuyên





Kinh phí theo Đề án
  2.4. Xây dựng và nâng cấp các Trang thông tin điện tử cho xã 3.4. . Xây dựng và nâng cấp các Trang thông tin điện tử xã nông thôn mới nâng cao Trang thông tin điện tử xã UBND xã; Công chức VH Phòng VHTT Thường xuyên Kinh phí theo Đề án
4 1.4. Triển khai mạng truyền số liệu chuyên dùng đến 100% UBND cấp xã 2.5. Triển khai mạng truyền số liệu chuyên dùng đến 100% UBND cấp xã 3.5. Triển khai mạng truyền số liệu chuyên dùng đến 100% UBND cấp xã Mạng truyền số liệu chuyên dùng đến 100% UBND cấp xã   UBND xã; công chức Văn hoá Phòng VHTT Thường xuyên  
5 1.5. Bảo đảm an toàn thông tin: Tối thiểu 70% hệ thống thông tin được xác định cấp độ và triển khai phương án bảo đảm an toàn thông tin theo cấp độ; 100% người đứng đầu và 50% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của các cơ quan nhà nước được tuyên truyền, nâng cao nhận thức và trách nhiệm về bảo đảm an toàn thông tin; 100% trường tiểu học, trung học cơ sở tuyên truyền, giáo dục kiến thức, kỹ năng cần thiết cho trẻ em để tham gia môi trường mạng an toàn; 100% cán bộ chuyên trách CNTT cấp xã được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực bảo đảm an toàn thông tin 2.6. Triển khai thực thi xác định an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ 3.6. Triển khai thực thi xác định an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ Triển khai thực thi xác định an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ UBND xã Phòng Văn hoá – Thông tin Thường xuyên 5 tr
B Áp dụng ISO trong hoạt động của đơn vị
1 100% cán bộ công chức thuộc UBND xã duy trì, cải tiến hệ thống đáp ứng yêu cầu TCVN ISO 9001:2015 Duy trì và cải tiến hệ thống tại đơn vị đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn. Áp dụng hệ thống theo các điều khoản tiêu chuẩn, thực hiện theo các quy trình, hướng dẫn, quy định. UBND xã Cẩm Duệ CB, CC và các bộ phận chuyên môn thuộc UBND Văn phòng UBND xã Quý IV/ 2023 15 triệu
2 100% cán bộ, công chức, bộ phận chuyên môn thuộc UBND xã, thực hiện việc rà soát các hoạt động nội bộ không liên quan đến giải quyết TTHC để xây dựng thành quy trình nội bộ dùng chung cho các cơ quan và riêng cho từng cơ quan đáp ứng yêu cầu TCVN ISO 9001. Thực hiện rà soát các hoạt động nội bộ không liên quan đến thủ tục hành chính để xây dựng thành quy trình nội bộ Tiến hành rà soát đối với tất cả các hoạt động Các quy trình nội bộ cán bộ, công chức, bộ phận chuyên môn thuộc UBND xã Văn phòng UBND xã Quý II/ 2023 0

ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ CẨM DUỆ

 

Tệp đính kèm


Đánh giá:

lượt đánh giá: , trung bình:



Bản đồ hành chính
PHÁT THANH CẨM XUYÊN
Thống kê: 118.479
Trong năm: 17.349
Trong tháng: 15.326
Trong tuần: 5.644
Trong ngày: 648
Online: 15